Kênh đầu tư an toàn giúp bảo toàn vốn gốc.
Danh mục trái phiếu đa dạng, nhiều lựa chọn và có cam kết mua lại của EVS hoặc Bên thứ ba.
Tính thanh khoản cao: Kỳ hạn đầu tư linh hoạt, có nhiều kỳ hạn khác nhau từ 1 tháng trở lên.
Giá trị đầu tư tối thiểu 100 triệu đồng với một số sản phẩm trái phiếu đầu tư linh hoạt dành cho mọi đối tượng nhà đầu tư.
Lợi tức cao hơn gửi tiết kiệm.
Lợi tức đầu tư gia tăng theo kỳ hạn đầu tư.
Xét các kênh đầu tư cơ bản cho KH cá nhân thời điểm hiện tại, TPDN là kênh đầu tư mới, lợi tức cao và không phụ thuộc vào tình hình thị trường, rủi ro đầu tư trong mức chấp nhận được đối với KH cá nhân. Trong khi đó, các kênh đầu tư khác:
Tiền gửi VNĐ: an toàn nhưng lãi suất thấp, kém linh hoạt và không có sự tùy biến theo nhu cầu thanh khoản và lãi suất của khách hàng;
USD: lãi suất thấp, được điều tiết và kiểm soát bởi nhà nước;
Vàng: kênh đầu tư nhiều rủi ro, xu hướng giá khó xác định;
Bất động sản: vốn đầu tư lớn, kém linh hoạt, lợi tức đầu tư thấp
Cổ phiếu: kênh đầu tư linh hoạt, thanh khoản tốt, lợi suất cao nhưng rủi ro cao
Mệnh giá: hay giá trị danh nghĩa của trái phiếu là giá trị được ghi trực tiếp trên trái phiếu. Giá trị này được xem là số vốn gốc và là căn cứ để xác định số lợi tức tiền vay mà người phát hành phải trả cho người sở hữu. Đối với trái phiếu chào bán tại thị trường trong nước, mệnh giá là 100.000 VND hoặc bội số của 100.000 VND/ trái phiếu.
Kỳ hạn: là thời gian được tính từ Ngày Phát hành trái phiếu cho đến Ngày Đáo hạn trái phiếu. Ngày đáo hạn là ngày mà doanh nghiệp phải trả lại toàn bộ gốc vay (mệnh giá) và lãi trái phiếu. Trong suốt kỳ hạn trái phiếu, doanh nghiệp phải trả tiền lãi trái phiếu định kỳ theo công bố tại Bản Công bố thông tin phát hành đợt trái phiếu đó. Kỳ hạn trái phiếu do doanh nghiệp phát hành quyết định đối với từng đợt chào bán căn cứ vào nhu cầu sử dụng vốn của doanh nghiệp
Lãi suất trái phiếu (Lãi suất danh nghĩa, coupon): là khoản lãi của trái phiếu mà doanh nghiệp phải trả định kỳ theo Bản Công bố thông tin của trái phiếu khi phát hành. Lãi suất này được xác định theo tỷ lệ phần trăm so với mệnh giá trái phiếu và cũng là căn cứ để xác định lợi tức trái phiếu.
Khách hàng khi mua sản phẩm trái phiếu EVSBond có thể thấy trên các hồ sơ giao dịch, có mô tả lãi suất gốc (lãi suất coupon) của Trái phiếu (ví dụ: 10%/ năm; hoặc Lãi suất 10% năm đầu tiên, Lãi suất tham chiếu + biên độ 4% các năm tiếp theo). Đây là lãi suất sơ cấp của trái phiếu. Khi bán trái phiếu cho KH theo sản phẩm EVSBond, EVS chào một mức lãi suất thấp hơn lãi suất gốc cho từng kỳ hạn đầu tư khác nhau (ví dụ: 8% cho kỳ hạn 7 tháng, 8,5% cho kỳ hạn 13 tháng). Đây là lãi suất thứ cấp của trái phiếu.
1. Lãi suất sơ cấp (lãi suất gốc của TP):
Do Tổ chức phát hành quy định, áp dụng khi KH mua trực tiếp từ TCPH, nắm giữ toàn bộ kỳ hạn của TP và không có cam kết mua lại từ EVS.
Chưa bao gồm các loại thuế liên quan (thuế TNCN - 5%/ lợi tức đầu tư, thuế TNDN - 25%/ lợi tức đầu tư).
2. Lãi suất thứ cấp (lãi suất EVS chào bán tới KH):
Do EVS quy định (dựa trên tính toán về xu hướng thị trường, chi phí và mong muốn về lợi nhuận đối với từng kỳ hạn trái phiếu);
Chưa bao gồm các loại thuế liên quan (Thuế chuyển nhượng: KHCN - 0,1%, KHDN - Miễn phí).
Tất cả các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, ngày lễ)
Có. Theo quy định, trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ phát hành từ 01/01/2021 thì bắt buộc phải là Nhà đầu tư chuyên nghiêp mới được mua và nhận chuyển nhượng trái phiếu doanh nghiệp.